Các kích thước của giấy khổ A, theo quy định của ISO 216, được đưa ra trong bảng dưới đây trong cả hai mm và inch (đo cm có thể thu được bằng cách chia giá trị mm 10).
Chắc chắn trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ tiếp xúc rất nhiều với việc in danh thiếp, in giấy tiêu đề, in tờ rơi, in poster, in catalogue …. chính vì vậy, việc biết được kích thước, size của các loại giấy là vô cùng quan trọng. Hôm nay hãy cùng Thế Giới In Ấn tìm hiểu nhé
ISO paper sizes
Paper size
mm
inches
points
A0
841 x 1189
33.1 x 46.8
2384 x 3370
A1
594 x 841
23.4 x 33.1
1684 x 2384
A10
26 x 37
1 x 1.5
74 x 105
A2
420 x 594
16.5 x 23.4
1191 x 1684
A3
297 x 420
11.7 x 16.5
842 x 1191
A4
210 x 297
8.3 x 11.7
595 x 842
A5
148 x 210
5.8 x 8.3
420 x 595
A6
105 x 148
4.1 x 5.8
298 x 420
A7
74 x 105
2.9 x 4.1
210 x 298
A8
52 x 74
2 x 2.9
147 x 210
A9
37 x 52
1.5 x 2
105 x 147
B0
1414 x 1000
55.7 x 39.4
4008 x 2835
B1
1000 x 707
39.4 x 27.8
2835 x 2004
B1+
1020 x 720
40.2 x 28.3
2891 x 2041
B10
44 x 31
1.7 x 1.2
125 x 88
B2
707 x 500
27.8 x 19.7
2004 x 1417
B2+
720 x 520
28.3 x 20.5
2041 x 1474
B3
500 x 353
19.7 x 13.9
1417 x 1001
B4
353 x 250
13.9 x 9.8
1001 x 709
B5
250 x 176
9.8 x 6.9
709 x 499
B6
176 x 125
6.9 x 4.9
499 x 354
B7
125 x 88
4.9 x 3.5
354 x 249
B8
88 x 62
3.5 x 2.4
249 x 176
B9
62 x 44
2.4 x 1.7
176 x 125
C0
1297 x 917
51.5 x 36.1
3677 x 2599
C1
917 x 648
36.1 x 25.5
2599 x 1837
C10
40 x 28
1.6 x 1.1
113 x 79
C2
648 x 458
25.5 x 18
1837 x 1298
C3
458 x 324
18 x 12.8
1298 x 918
C4
324 x 229
12.8 x 9
918 x 649
C5
229 x 162
9 x 6.4
649 x 459
C6
162 x 114
6.4 x 4.5
459 x 323
C7
114 x 81
4.5 x 3.2
323 x 230
C8
81 x 57
3.2 x 2.2
230 x 162
C9
57 x 40
2.2 x 1.6
162 x 113
Hình biểu đồ bên dưới đưa ra một lời giải thích trực quan của các kích thước liên quan đến nhau
– Ví dụ: như A5 là một nửa kích thước giấy A4 và A2 là một nửa của khổ giấy A1.
Cách xác định:
Một loạt các kích thước giấy được quy định tại ISO 216 các yêu cầu sau đây:
– Chiều dài chia cho chiều rộng là 1,4142
– Kích thước A0 có diện tích 1 mét vuông.
– Mỗi kích thước sau A (n) được định nghĩa là A (n-1) cắt giảm một nửa song song với các cạnh của nó ngắn hơn.
– Chiều dài tiêu chuẩn và chiều rộng của mỗi kích thước được làm tròn đến mm gần nhất.
Và một số kích thước ấn phẩm chuẩn khác: